| Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 | |
|
Tác giả | Thông điệp |
---|
Admin
Huy chương : >><< Tổng số bài gửi : 1659 Điểm : 3444 Được cảm ơn : 800 Ngày tham gia : 24/08/2010 Cơ quan (Trường, lớp) : diachatthuyvan.net
| Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 Sun Oct 24, 2010 9:32 am | Bài viết số 1 |
| TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TÂY NGUYÊN PGS. TS. Đoàn Văn Cánh, TS. NgôTuấn Tú, TS. Nguyễn Ngọc Huấn, TS. Phạm Quý Nhân, KS.Trịnh Đình Lư, Th.S. Trần Thị Huệ, Th.S. Nguyễn Văn Đức, Th. S. Nguyễn ThịThanh Thuỷ, Th. S. Tống Ngọc Thanh, KS.Nguyễn Văn Nghĩa. 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG Trướckhi đánh giá trữ lượng nước dưới đất chúng ta cần thống nhất một số vấn đềchung về phân vùng tự nhiên Tây nguyên và phương pháp đánh giá tài nguyên nướcdưới đất. Tây Nguyên về đại thể thường được xem là hệ thống các cao nguyên “xếp tầng”nằm sau lưng vòng cánh cung gờ núi Trường Sơn Nam. Nhưng đi sâu vào phía trong,bên cạnh những khối núi, được các nhà địa lý phân thành 21 vùng tự nhiên, baogồm 7 vùng núi, 8 cao nguyên, bình sơn nguyên, bán bình nguyên, 4 vùng trũng, 2vùng đồi [Nguyễn Văn Chiển (chủ biên),1986. Các vùng tự nhiên Tây Nguyên. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội]. Mỗi vùng được đặc trưng bởi những yếu tố tương đốiđồng nhất về mặt địa hình - địa mạo, khí hậu - thuỷ văn, thổ nhưỡng - thực vật,địa chất - cấu tạo. Sơ đồ phân vùng đó có ý nghĩa khoa học và thực tiễn lớn đốivới việc định hướng khai thác sử dụng hợp lý phục vụ công cuộc phát triển kinhtế - xã hội ở Tây Nguyên nên đã được chúng tôi sử dụng làm chỗ dựa khi tiếnhành việc đánh giá đặc điểm ĐCTV và tài nguyên nước của từng vùng. Trong chuyênkhảo "Địa chất thuỷ văn Tây Nguyên" Cục Địa chất và khoáng sản ViệtNam đã tiến hành đánh giá trữ lượng trong giới hạn 12 vùng tự nhiên là Các caonguyên Kon Hà Nừng, Pleiku, Buôn Ma Thuột, M’Đrắk, Đắk Nông, Di Linh, Đà Lạt ;các vùng trũng Kon Tum, Vùng trũng và núi sót An Khê, Vùng trũng Cheo Reo - PhúTúc, Vùng trũng Krông Pắc - Lắk ; đồng bằng bóc mòn Ea Súp. Theo chuyên khảonêu trên, Tài nguyên nước dưới đất ở TâyNguyên được đánh giá theo hai đại lượng là trữ lượng khai thác tiềm năng toànvùng và trữ lượng khai thác dự báo trên những diện tích có triển vọng. Trữ lượngkhai thác tiềm năngđược hiểu làlượng nước dưới đất có thể khai thác được từ một tầng chứa nước hay một cấutrúc ĐCTV với thời gian khai thác tính toán ấn định. Nó có thể được hình thànhtừ trữ lượng động tự nhiên, trữ lượng động nhân tạo, một phần trữ lượng tĩnh tựnhiên, tĩnh nhân tạo và trữ lượng cuốn theo. Phương trình cân bằng tổng quát códạng : (3.1)
Trong đó : Qkt- trữ lượng khai thác tiềmnăng, Qđtn- trữ lượng độngtự nhiên, Qđnt - trữ lượngđộng nhân tạo, a1, a2 - hệsố xâm phạm vào trữ lượng tĩnh, Vttn,Vtnt – trữ lượng tĩnh tự nhiên, nhân tạo, tkt – thời gian khai thác, Qbx– trữ lượng bổ sung (cuốn theo). Trữlượng khai thác dự báolà lượng nước có thể lấy được từ tầng chứa nước bằng các công trình khai thácđược bố trí một cách hợp lý về mặt kinh tế - kỹ thuật với chất lượng nước thoảmãn yêu cầu trong suốt thời gian khai thác tính toán. Kết quả đánh giá được thống kê trongbảng 1. Bảng 1. Kết quả xác định trữ lượng khai thác tiềm năngvà dự báo một số vùng tự nhiên củaTây Nguyên (Theo Ngô Tuấn Tú, Võ Công Nghiệp, Đặng Hữu Ơn, Quách Văn Đơn, 1999) Vùng lãnh thổ | Trữ lượng tĩnh, (m3) | Trữ lượng động, (m3/ngày) | Trữ lượng khai thác tiềm năng, (m3/ngày) | Trữ lượng khai thác dự báo, (m3/ngày) | Cao nguyên Plei Ku | 33 000.106 | 130 450 | 1 124 050 | 367641 | Cao nguyên Kon Hà Nừng | 5 443.106 | | 163 296 | | Cao nguyên Buôn Ma Thuật | 25x109 | 170 676 | 920 676 | 897586 | Cao nguyên M'Đrắk | 214.106 | 11 033 | 17 453 | | Cao nguyên Đắk Nông | 3 506.106 | 153 491 | 258 671 | | Cao nguyên Di Linh, Bảo Lộc | 10.109 | 58 417 | 358 417 | 292 504 | Cao nguyên Đức Trọng | 1,4.109 | 91 600 | 133 600 | 92 075 | Cao nguyên Đà Lạt | 277.106 | 92 761 | 101 071 | | Đăk Tô | 381 672.103 | 46 197 | 57 647 | | Vùng trũng Kon Tum | 624 000.103 | 15 811 | 34 531 | | Vùng trũng An Khê | 200.106 | 4 752 | 10 752 | | Vùng trũng Cheo Reo - Phú Túc | 198 016.104 | 15 924 | 176 679 | | Vùng trũng Krông Pắc - Lắk | 2 024.105 | 55 890 | 61 962 | | Đồng bằng bóc mòn Ea súp | 5 997,6.106 | 1 600 000 | 1 780 000 | | Toàn Tây Nguyên | | | 5 198 823 | | Bảng 2. Kết quảxác định trữ lượng khai thác tiềm năng và dự báo trong các thành tạo bazan(Theo Ngô Tuấn Tú, Võ Công Nghiệp, Đặng Hữu Ơn, Quách Văn Đơn, 1999) Cao nguyên bazan | Trữ lượng tĩnh, (m3) | Trữ lượng động, (m3/ngày) | Trữ lượng khai thác tiềm năng, (m3/ngày) | Trữ lượng khai thác dự báo, (m3/ngày) | Cao nguyên Plei Ku | 33 000.106 | 130 450 | 1 124 050 | 367641 | Cao nguyên Kon Hà Nừng | 5 443.106 | | 163 296 | | Cao nguyên Buôn Ma Thuật | 25x109 | 170 676 | 920 676 | 897586 | Cao nguyên M'Đrắk | 214.106 | 11 033 | 17 453 | | Cao nguyên Đắk Nông | 3 506.106 | 153 491 | 258 671 | | Cao nguyên Di Linh, Bảo Lộc | 10.109 | 58 417 | 358 417 | 292 504 | Cao nguyên Đức Trọng | 1,4.109 | 91 600 | 133 600 | 92 075 | Cao nguyên Đà Lạt | 277.106 | 92 761 | 101 071 | | | | | 3 077 234 | | Cách tính toán trữ lượng như trên hoàn toàn phụ thuộcvào kết quả thăm dò trong giới hạn các vùng tự nhiên ở Tây nguyên. |
|
| |
Admin
Huy chương : >><< Tổng số bài gửi : 1659 Điểm : 3444 Được cảm ơn : 800 Ngày tham gia : 24/08/2010 Cơ quan (Trường, lớp) : diachatthuyvan.net
| Phần 2.1 Tue Oct 26, 2010 8:44 am | Bài viết số 2 |
| 2.ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NỨƠC DƯỚI ĐẤT TOÀNLÃNH THỔ TÂY NGUYÊN 2.1. Đánh giá trữ lượng nước dướiđất theo phương pháp thuỷ văn Trên cơ sở những nghiên cứu mới và gần đây nhất, đặc biệt theo tài liệuquan trắc động thái nước dưới đất và nước mặt, chúng tôi tiến hành đánh giá trữlượng nước dưới đất vùng Tây Nguyên trên quan điểm quản lý lưu vực tổng hợpnguồn nước. Như chúng ta đã biết toàn Tây Nguyêncó 4 lưu vực sông chính là lưu vực sông Xê Xan, Xrêpok, sông Ba và sông ĐồngNai. Trữ lượng động tự nhiên của nước dưới đất ở Tây Nguyên còn được đánh giátheo giá trị môđun dòng mặt thời kỳ kiệt nhất trong năm đối với từng lưu vực.Kết quả đánh giá được trình bày trong bảng 4. Bảng 4. Trữlượng động tự nhiên của nước dưới đất theo lưu vực tính theo môđundòng kiệt nhất trong năm TT | Lưu vực sông | Diện tích lưu vực, F, km2 | Modun dòng ngầm, l/s,km2 | Trữ lượng động tự nhiên, Qng(l/s) | 1 | SeSan | 931,27648 | 7,00 | 6518,94 | 2 | SeSan | 764,21374 | 6,75 | 5158,44 | 3 | SeSan | 833,45396 | 6,25 | 5209,09 | 4 | SeSan | 703,54814 | 5,75 | 4045,40 | 5 | SeSan | 785,71756 | 5,25 | 4125,02 | 6 | SeSan | 812,46408 | 4,75 | 3859,20 | 7 | SeSan | 904,98075 | 4,25 | 3846,17 | 8 | SeSan | 970,79559 | 3,75 | 3640,48 | 9 | SeSan | 1206,42031 | 3,25 | 3920,87 | 10 | SeSan | 1437,67158 | 2,75 | 3953,60 | 11 | SeSan | 1398,70048 | 2,25 | 3147,08 | 12 | SeSan | 784,38988 | 2,00 | 1568,78 | Tổng lưu lượng dòng ngầm lưu vực sông Sesan | 48 993,07 | 13 | SeRePoc | 2659,70293 | 2,25 | 5984,33 | 14 | SeRePoc | 4014,34318 | 2,75 | 11039,44 | 15 | SeRePoc | 1524,78769 | 3,75 | 5717,95 | 16 | SeRePoc | 1147,08481 | 4,25 | 4875,11 | 17 | SeRePoc | 965,09956 | 4,75 | 4584,22 | 18 | SeRePoc | 414,63801 | 5,75 | 2384,17 | 19 | SeRePoc | 2053,37095 | 3,25 | 6673,46 | 20 | SeRePoc | 78,87815 | 6,50 | 512,71 | 21 | SeRePoc | 219,12622 | 6,25 | 1369,54 | 22 | SeRePoc | 687,77467 | 5,25 | 3610,82 | 23 | SeRePoc | 4350,88885 | 2,00 | 8701,78 | Tổng lưu lượng dòng ngầm lưu vực sông Srepok | 55 453,53 | |
|
| |
Admin
Huy chương : >><< Tổng số bài gửi : 1659 Điểm : 3444 Được cảm ơn : 800 Ngày tham gia : 24/08/2010 Cơ quan (Trường, lớp) : diachatthuyvan.net
| Re: Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 Tue Oct 26, 2010 8:45 am | Bài viết số 3 |
| Tiếp Phần 2.1 24 | SongBa | 259,16488 | 3,25 | 842,29 | 25 | SongBa | 744,29294 | 2,75 | 2046,81 | 26 | SongBa | 1139,41253 | 2,25 | 2563,68 | 27 | SongBa | 202,18337 | 1,50 | 303,28 | 28 | SongBa | 3288,99243 | 1,50 | 4933,49 | 29 | SongBa | 3969,73327 | 1,75 | 6947,03 | 30 | SongBa | 660,37181 | 2,25 | 1485,84 | 31 | SongBa | 357,17720 | 2,75 | 982,24 | 32 | SongBa | 361,49984 | 3,25 | 1174,87 | 33 | SongBa | 41,72050 | 4,75 | 198,17 | 34 | SongBa | 113,34711 | 4,25 | 481,73 | 35 | SongBa | 133,94714 | 3,75 | 502,30 | Tổng lưu lượng dòng ngầm lưu vực sông Ba | 22 461,72 | 36 | DongNai | 867,24001 | 6,50 | 5637,06 | 37 | DongNai | 859,61106 | 6,25 | 5372,57 | 38 | DongNai | 308,74954 | 5,75 | 1775,31 | 39 | DongNai | 97,80822 | 5,75 | 562,40 | 40 | DongNai | 465,78292 | 3,00 | 1397,35 | 41 | DongNai | 634,93745 | 5,75 | 3650,89 | 42 | DongNai | 572,33541 | 5,25 | 3004,76 | 43 | DongNai | 619,86875 | 4,75 | 2944,38 | 44 | DongNai | 896,98672 | 4,25 | 3812,19 | 45 | DongNai | 2750,56241 | 3,75 | 10314,61 | 46 | DongNai | 2610,37108 | 3,25 | 8483,71 | Tổng lưu lượng dòng ngầm lưu vực sông Đồng Nai | 46 955,23 | Tổng trữ lượng động tự nhiên tính theo lưu vực sông toàn Tây Nguyên : 173 863,54 l/s (15 021 810,03 m3/ngày) | |
|
| |
Admin
Huy chương : >><< Tổng số bài gửi : 1659 Điểm : 3444 Được cảm ơn : 800 Ngày tham gia : 24/08/2010 Cơ quan (Trường, lớp) : diachatthuyvan.net
| Phần 2.2 Wed Oct 27, 2010 10:22 am | Bài viết số 4 |
| 2.2. Đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo vùng độngthái Dựa vào sự nổi trội của các yếu tố hình thành độngthái nước dưới đất, từ kết quả nghiên cứu của Liên đoàn ĐCTV - ĐCCT miền Trung,trong mỗi lưu vực chúng tôi phân chia ra làm hai vùng động thái là vùng độngthái tự nhiên và vùng động thái bị phá huỷ. Dựa vào các yếu tố chính gây ra daođộng mực nước, trong vùng động thái tự nhiên (A), phân ra làm khu động thái khítượng (A-I), khu động thái khí tượng - thuỷ văn (A-II). Trong vùng động thái bịphá huỷ (B), có thể phân ra diện tích động thái bị phá huỷ do khai thác nước(B-I) và diện tích động thái bị phá huỷ do tưới (B-II). Trong giới hạn khu động thái khítượng, trữ lượng động tự nhiên được hình thành chủ yếu do ngấm của nước mưa. Sựgiàu nghèo nước ở đây phụ thuộc vào lượng mưa, vào thành phần vật chất của lớpphủ và mức độ lưu giữ nước của thành tạo địa chất, vào địa hình địa phương.Lượng ngấm của nước mưa cung cấp cho nước dưới đất phụ thuộc vào lượng mưa ởtừng vùng, phụ thuộc vào đặc điểm của lớp phủ và được xác định bằng cách giảibài toán ngược trên mô số bằng phần mềm Modflow và bằng tài liệu quan trắc độngthái nước dưới đất. Trong giới hạn khu động thái khítượng - thuỷ văn, tham gia vào sự hình thành trữ lượng động tự nhiên ở đây,ngoài lượng ngấm của nước mưa, có một phần đáng kể là sự tham gia của nước mặt. Trữ lượng độngtự nhiên của nước dưới đất trong giới hạn một số diện tích được đánh giábằng mô đun tháng kiệt nhất của dòngchảy trên mặt. Kết quả đánh giá được trình bàytrong bảng 3. |
|
| |
Admin
Huy chương : >><< Tổng số bài gửi : 1659 Điểm : 3444 Được cảm ơn : 800 Ngày tham gia : 24/08/2010 Cơ quan (Trường, lớp) : diachatthuyvan.net
| Re: Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 Wed Oct 27, 2010 10:24 am | Bài viết số 5 |
| (Tiếp phần 2.2) Bảng3. Kết quả tính trữ lượng động tự nhiên của nước dưới đất vùng Tây Nguyên cácvùng, khu động thái nước dưới đất. Kết quả tính toán trữ lượng động tự nhiên khu động thái khí tượng (A-I) | TT | Mã vùng | Lượng mưa, Wa(mm/nam) | Diện tích (m2) | Hệ số ngấm | Trữ lượng ĐTN, Qng(m3/ng) | Lớp DN, Yng(mm) | 1 | A-I,2 | 1500 | 4049400,73 | 0,15 | 2496,21 | 225,00 | 2 | A-I,2 | 2100 | 68537590,50 | 0,15 | 59148,88 | 315,00 | 3 | A-I,2 | 1900 | 88905155,20 | 0,15 | 69419,09 | 285,00 | 4 | A-I,2 | 1700 | 188891831,39 | 0,15 | 131965,53 | 255,00 | 5 | A-I,2 | 1700 | 14698034,07 | 0,15 | 10268,49 | 255,00 | 6 | A-I,2 | 1900 | 570614,71 | 0,15 | 445,55 | 285,00 | 7 | A-I,3 | 1500 | 2906482,03 | 0,20 | 2388,89 | 300,00 | 8 | A-I,3 | 1700 | 3697404,52 | 0,20 | 3444,16 | 340,00 | 9 | A-I,3 | 1700 | 14396577,55 | 0,20 | 13410,51 | 340,00 | 10 | A-I,3 | 1700 | 10325908,80 | 0,20 | 9618,65 | 340,00 | 11 | A-I,3 | 1900 | 23715583,59 | 0,20 | 24690,20 | 380,00 | 12 | A-I,3 | 1700 | 6189938,18 | 0,20 | 5765,97 | 340,00 | 13 | A-I,3 | 1500 | 9583645,49 | 0,20 | 7876,97 | 300,00 | 14 | A-I,3 | 1500 | 13294414,33 | 0,20 | 10926,92 | 300,00 | 15 | A-I,3 | 1500 | 191691486,4 | 0,20 | 157554,65 | 300,00 | 16 | A-I,3 | 1700 | 15544338,88 | 0,20 | 14479,66 | 340,00 | 17 | A-I,3 | 1700 | 26583478,02 | 0,20 | 24762,69 | 340,00 | |
|
| |
Admin
Huy chương : >><< Tổng số bài gửi : 1659 Điểm : 3444 Được cảm ơn : 800 Ngày tham gia : 24/08/2010 Cơ quan (Trường, lớp) : diachatthuyvan.net
| Re: Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 Wed Oct 27, 2010 10:25 am | Bài viết số 6 |
| 18 | A-I,3 | 1900 | 21303950,49 | 0,20 | 22179,46 | 380,00 | 19 | A-I,3 | 2100 | 12042017,29 | 0,20 | 13856,57 | 420,00 | 20 | A-I,3 | 1900 | 6405010,79 | 0,20 | 6668,23 | 380,00 | 21 | A-I,3 | 1500 | 3903177,58 | 0,20 | 3208,09 | 300,00 | 22 | A-I,3 | 1500 | 321918,6 | 0,20 | 264,59 | 300,00 | 23 | A-I,3 | 1300 | 6352477,74 | 0,20 | 4525,05 | 260,00 | 24 | A-I,3 | 1500 | 11211327,53 | 0,20 | 9214,79 | 300,00 | 25 | A-I,3 | 1300 | 2785803,5 | 0,20 | 1984,41 | 260,00 | 26 | A-I,3 | 1700 | 936649,03 | 0,20 | 872,49 | 340,00 | 27 | A-I,3 | 1500 | 8405402,85 | 0,20 | 6908,55 | 300,00 | 28 | A-I,3 | 1300 | 32244113,51 | 0,20 | 22968,41 | 260,00 | 29 | A-I,1 | 1900 | 7773526,13 | 0,10 | 4046,49 | 190,00 | 30 | A-I,1 | 2100 | 6959001,68 | 0,10 | 4003,81 | 210,00 | 31 | A-I,1 | 1700 | 3063259,13 | 0,10 | 1426,72 | 170,00 | 32 | A-I,1 | 1700 | 2352333,25 | 0,10 | 1095,61 | 170,00 | 33 | A-I,1 | 1700 | 2832612,71 | 0,10 | 1319,30 | 170,00 | 34 | A-I,1 | 1500 | 23688119,74 | 0,10 | 9734,84 | 150,00 | 35 | A-I,1 | 1900 | 21379628,02 | 0,10 | 11129,12 | 190,00 | |
|
| |
Admin
Huy chương : >><< Tổng số bài gửi : 1659 Điểm : 3444 Được cảm ơn : 800 Ngày tham gia : 24/08/2010 Cơ quan (Trường, lớp) : diachatthuyvan.net
| Re: Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 Wed Oct 27, 2010 10:27 am | Bài viết số 7 |
| ...... Theokết quả tính toán bằng các phương pháp khác nhau, tổng trữ lượng động tự nhiênnước dưới đất của các thành tạo địa chất khác nhau trong giới hạn các lưu vựcsông thuộc Tây Nguyên tối thiểu là 15 triệu m 3/ngày, tối đa là 35triệu m 3/ngày, tương đương với 5,48- 13,5 tỷ m 3 nước/năm. Nước dưới đất trong các thành tạo bazan trong giới hạn các cao nguyên cótrữ lượng khai thác tiềm năng đạt tới 2 - 3 triệu m 3/ngày. Tài liệu tham khảo. 1. Nước dưới đất khu vực Tây Nguyên/ NgôTuấn Tú, Võ Công Nghiệp, Đặng Hữu Ơn, Quách Văn Đơn. Cục Địa chất Việt Nam. HàNội, 1999. 2. Tìm kiếm, thăm dò và đánh giá trữ lượng nước dưới đất/ Đoàn Văn Cánh, PhạmQuý Nhân. Nhà xuất bản xây dựng. Hà Nội, 2003. 3. Handbook of Ground Water Development/John Wiley & Sons. Roscoe Moss Company, 1989. 4. Manual of Applied Field Hydrogeology/ Willis D. Weight, John L. Sonderegger.McGraw-Hill Company, 2000. TT | Mã vùng | Diện tích (m2) | Trữ lượng ĐTN, Qng(m3/ng) | Kết quả tính toán trữ lượng động tự nhiên khu động thái khí tượng (A-I) | | A-I | 51 116 290 | 33 304 246,86 | Kết quả tính toán trữ lựợng động tự nhiên khu động thái khí tượng - thuỷ văn (A-II) | | A-II | 237,98 | 1 739 771,05 | Tổng A-I + A-II | 35 044 017,91 |
|
|
|
|
| |
|
| |
thaonguyen81
Tổng số bài gửi : 10 Điểm : 10 Được cảm ơn : 0 Ngày tham gia : 21/11/2016 Cơ quan (Trường, lớp) : Lop DCTV-CT k45
| Re: Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 Tue Apr 09, 2019 2:43 pm | Bài viết số 8 |
| |
|
| |
thaonguyen81
Tổng số bài gửi : 10 Điểm : 10 Được cảm ơn : 0 Ngày tham gia : 21/11/2016 Cơ quan (Trường, lớp) : Lop DCTV-CT k45
| Re: Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 Tue Apr 09, 2019 2:44 pm | Bài viết số 9 |
| |
|
| |
Sponsored content
| Re: Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 | Bài viết số 10 |
| |
|
| |
| Chuyên khảo" Trữ lượng nước dưới đất Tây Nguyên" - Phần 1 | |
|